Danh sách 58 Tướng ĐTCL Mùa 6 kèm tộc hệ cùng kỹ năng

0
1298

Đấu Trường Chân Lý Mùa 6tổng cộng 58 tướng mới trong đó: tướng 1 tiền, 2 tiền, 3 tiền có số lượng bằng nhau đều là 13 tướng, tướng 4 tiền có số lượng ít hơn là 11 tướng, tướng 5 vàng có số lượng ít nhất với 8 tướng. Dưới đây là danh sách chi tiết các tướng sẽ xuất hiện trong ĐTCL mùa 6 bao gồm cả tộc hệ cùng kỹ năng và cách lên đồ của chúng.

Tướng 1 tiền (13)

Tướng 1 Tiền ĐTCL Mùa 6
Tướng 1 Tiền ĐTCL Mùa 6

Caitlyn ( 1 Tiền – Cảnh binh – Xạ thủ) – Caitlyn nhắm bắn vào mục tiêu xa nhất, gây sát thương phép lên kẻ địch đầu tiên trúng phải. Sát thương: 800 / 1200 / 2000.

Camille (1 Tiền – Máy móc – Thách đấu) – Đá Quét Chiến Thuật: buff một lớp lá chắn lên bản thân và chặn 300/400/600 sát thương trong 4 giây, sau đó đá quét và gây thêm 150/200/300 sát thương phép theo hình nón.

Darius (1 Tiền – Băng đảng – Vệ sĩ) – Tàn Sát: vung rìu xoay gây 150/200/250 sát thương và hồi 75/100/125 máu cho mỗi kẻ địch trúng chiêu.

Ezreal (1 Tiền – Tái chế – Nhà phát minh) – Phát Bắn Thần Bí: bắn một phát đạn thần bí vào kẻ địch, gây 125% SMCK + 40/60/80 sát thương vật lý. Nếu bắn trúng, Ezreal nhận thêm 25% tốc đánh (cộng dồn tối đa 5 lần).

Garen (1 Tiền – Học viện – Hộ vệ) – Đòn Quyết Định: loại bỏ các hiệu ứng khống chế và cường hóa đòn đánh thường tiếp theo, gây thêm 225% sát thương + 20%/25%/30% máu đã mất của kẻ địch.

Graves (1 Tiền – Học viện – Liên xạ)  – Bom Mù: bắn một bọc khói vào tướng địch có tốc độ đánh cao nhất, gây 150/250/400 sát thương phép trên diện rộng. Kẻ địch bên trong làn khói bị giải giới (không thể đánh thường) trong 2/2,5/3 giây.

Illaoi (1 Tiền – Ngoại binh – Đấu sĩ) – Lời Răn Khắc Nghiệt: ăn mòn linh hồn của đối thủ, liên kết với linh hồn của chúng trong 5 giây và gây 175/300/500 sát thương. Khi đang kết nối, Illaoi nhận hồi phục dựa trên  60%/ 80%/100% sát thương gây ra.

Kassadin (1 Tiền – Đột biến – Hộ vệ) – Quả Cầu Hư Không: ném một quả cầu hư không vào mục tiêu, gây 200 / 275 / 340 sát thương phép, hồi lại 35% / 50% / 65% năng lượng và tạo lá chắn giảm 30% sát thương trong 4 giây.

Poppy (1 Tiền – Yordle – Vệ sĩ) – Sứ Giả Thép: ném khiên vào kẻ địch xa nhất và gây sát thương phép bằng 200%/ 250% / 300% giáp của Poppy. Chiếc khiên sau đó sẽ nảy bật trở lại và tạo một lá chắn chặn 200/300/400 sát thương.

Singed (1 Tiền – Hóa kỹ – Nhà phát minh) – Hất: hất một tướng địch cạnh bên vào chỗ tập trung đông kẻ địch nhất và gây choáng 1.5 / 2 / 2.5 giây ngay khi mục tiêu chạm đất. Tất cả tướng địch trong phạm vi ảnh hưởng (1 ô) cũng bị vạ lây, dính 125 / 175 / 250 sát thương và bị choáng nhẹ.

TwistedFate (1 Tiền – Băng đảng – Pháp sư) –  Phi Bài: ném ra 3 lá bài theo hình nón, gây 250/350/475 sát thương phép cho tất cả kẻ địch bị phi qua người.

Twitch (1 Tiền – Hóa kỹ – Sát thủ) – Nhắm Mắt Bắn Bừa: bắn xuyên kẻ địch gây 175% / 185% / 200% sát thương vật lý và áp dụng hiệu ứng giảm hồi máu 50% (vết thương sâu) trong vòng 5 giây.

Ziggs (1 Tiền – Tái chế – Yordle – Pháp sư) – Siêu Bom Địa Ngục: ném một quả bom địa ngục vào kẻ địch đã đứng yên lâu nhất, gây sát thương 250/350/475 ở trung tâm và một nửa ở vòng ngoài.

Tướng 2 tiền (13)

Tướng 2 Tiền ĐTCL Mùa 6
Tướng 2 Tiền ĐTCL Mùa 6

Blitzcrank (2 Tiền – Tái chế – Vệ sĩ – Hộ vệ) – kéo  tướng địch ở xa nhất về, gây 200 / 350 / 999 sát thương phép và làm choáng trong 2.5 giây. Đòn đánh tiếp theo kiểu Blizcrank hất tung đối thủ lên không trung trong 1s. Đồng minh sẽ ưu tiên tấn công tướng địch bị câu.

Katarina (2 Tiền – Học viện – Sát thủ) – dịch chuyển ra sau lưng kẻ địch có lượng máu thấp nhất trong vòng 3 ô rồi tấn công tất cả kẻ địch xung quanh, gây 175/225/300 sát thương phép. Hồi lại 20/20/40 năng lượng với mỗi kẻ địch bị hạ gục.

KogMaw (2 Tiền – Đột biến – Xạ thủ – Liên xạ) – trong vòng 3s được tăng tầm đánh, 80% tốc độ đánh và mỗi đòn đánh gây thêm sát thương tương đương với  3%/4%/6% máu tối đa của mục tiêu.

Lulu (2 Tiền – Yordle – Thuật sư) – khổng lồ hóa 1/2/3 đồng minh thấp máu, cung cấp thêm cho họ 300/ 350/400 HP và hất tung các kẻ địch xung quanh. Nếu đồng minh đã được khổng lồ hóa sẵn thì họ sẽ được hồi thêm máu.

Quinn (2 Tiền – Ngoại binh – Thách đấu) – Quinn triệu hồi Valor tấn công kẻ thù gây 150 / 250 / 350 sát thương cho mục tiêu và kẻ địch bên cạnh. Mục tiêu bị giải giới 3 giây và các kẻ địch xung quanh bị giảm 40% SMCK trong 4 giây.

Swain (2 Tiền – Đế chế – Pháp sư) – Bàn Tay Tử Thần: gây 300/425/575 sát thương phép theo hình nón, hồi lại 200/275/350 máu với mỗi kẻ địch trúng chiêu.

Talon (2 Tiền – Đế chế – Sát thủ) – Đòn đánh đầu tiên khiến mục tiêu bị chảy máu, gây 450/600/1000 sát thương phép trong 7 giây. Các đòn đánh thứ 3 lên mục tiêu sẽ làm mới hiệu ứng chảy máu.

Tristana (2 Tiền – Yordle – Xạ thủ) – bắn một quả pháo thần công vào mục tiêu, gây  200% / 210% / 225% SMCK + 150/200/250 sát thương vật lý lên kẻ địch đầu tiên trúng phải. Nếu mục tiêu cách Tristana ít hơn 2 ô, chúng sẽ bị hất văng trở lại 1/2/3 ô và bị choáng trong thoáng chốc.

Trundle (2 Tiền – Tái chế – Đấu sĩ) – Trundle cắn mục tiêu, 175% gây sát thương vật lý, làm chậm 50% tốc đánh trong 3 giây và ăn cắp  20 / 30 / 50 SMCK trong thời gian còn lại của trận đấu.

Vi (2 Tiền – Cảnh binh – Chị em – Đấu sĩ) – Vi cường hóa đòn đánh thường tiếp theo, đấm xuyên mục tiêu theo hình nón gây 350 / 500 / 750 sát thương phép, giảm giáp của chúng đi 40% / 50% / 70% trong 8 giây.

Warwick (2 Tiền – Hóa kỹ – Thách đấu) – đòn đánh của Warwick gây thêm sát thương phép theo 6% / 9% / 12% máu hiện tại của mục tiêu và hồi cho hắn một lượng máu tương đương.

Zilean (2 Tiền – Máy móc – Nhà phát minh) – Zilean ném một quả bom đến kẻ địch gần nhất, làm choáng chúng trong  1.5 / 2 / 2.5 giây. Sau khi hết choáng hoặc tướng đó đã chết, quả bom phát nổ và gây thêm 200 / 300 / 450 sát thương phép cho kẻ địch bên cạnh, đông thời giảm tốc độ đánh của chúng đi 30%/40%/50% trong 3 giây.

Zyra (2 Tiền – Băng đảng – Học giả) – Zyra triệu hồi dây leo tại khu vực có đông kẻ địch nhất, gây 200 / 300 / 500 sát thương phép và làm choáng 1.5 / 2 / 2.5 giây.

Tướng 3 tiền (13)

Tướng 3 Tiền ĐTCL Mùa 6
Tướng 3 Tiền ĐTCL Mùa 6

ChoGath (3 Tiền – Đột biến – Đấu sĩ – Khổng lồ) – Cho’Gath nuốt chửng kẻ địch có lượng máu thấp nhất trong tầm với. Gây 500 / 750 / 1500 sát thương phép. Nếu tiêu diệt được mục tiêu, hắn sẽ nhận được cộng dồn Xơi Tái, tăng 2% máu tối đa và có thể cộng dồn lên đến 10/20/999 lần.

Ekko (3 Tiền – Tái chế – Sát thủ) – Ekko thiết lập một cạm bẫy nhắm vào khu vực có đông tướng địch nhất. Khi bẫy chạm đất, nó gây 200 / 325 / 450 sát thương phép và làm chậm tốc độ đánh 35%/40%/50% trong 4 giây. Đồng minh trong phạm vi chiêu thức được tăng 30%/50%/70% tốc đánh trong 4 giây.

Gangplank (3 Tiền – Ngoại binh – Liên xạ) – Gangplank bắn một phát vào mục tiêu, gây 225% / 250% / 300% SMCK cơ bản. Nếu tiêu diệt được mục tiêu, Gangplank vơ vét được thêm 1 vàng.

Heimerdinger (3 Tiền – Yordle – Nhà phát minh – Học giả) – Heimerdinger bắn 3 loạt tên lửa (mỗi loạt 5 quả) vào mục tiêu. Mỗi quả tên lửa gây 30 / 45 / 75 sát thương phép, giảm 30% sát thương đối với mỗi mục tiêu trúng chiêu. Mỗi lần bắn tiếp theo sẽ thêm một loạt tên lửa, tối đa là 10 loạt.

Leona (3 Tiền – Học viện – Vệ sĩ) – Leona tạo cho mình một lá chắn 500 / 800 / 1300 tồn tại trong 4 giây. Leona cùng các đồng minh trong vòng 2 ô cũng được tăng 30 / 50 / 80 giáp và kháng phép trong 4 giây.

Lissandra (3 Tiền – Hóa kỹ – Học giả) – Lissandra đóng băng và làm choáng kẻ địch trong 1,5 giây và gây 250 / 400 / 700 sát thương phép trong một khu vực rộng lớn. Nếu Lissandra còn dưới 50% máu, Lissandra tự đóng băng bản thân, bất tử và không thể bị chọn làm mục tiêu trong 2s và, gây sát thương phép lên những kẻ địch xung quanh và giảm 40% tốc độ đánh của chúng trong vòng 5s.

Malzahar (3 Tiền – Đột biến – Pháp sư) – ảnh hưởng tâm trí của một kẻ thù, gây 800 / 1100 / 1500 sát thương phép trong 8s và áp dụng 40% giảm kháng phép. Nếu mục tiêu chết, lời nguyền sẽ chuyển sang cho 1/1/2 mục tiêu gần nhất (chưa bị ếm bùa).

MissFortune (3 Tiền – Ngoại binh – Xạ thủ) – Miss Fortune thả xuống 4 làn mưa đạn vào một kẻ địch ngẫu nhiên, gây  200 / 300 / 450 sát thương phép và hiệu ứng vết thương sâu 50% trong 6 giây.

Samira (3 Tiền – Đế chế – Thách đấu) – Nếu Samira ở gần mục tiêu, Samira sẽ chém lưỡi kiếm của cô, gây 150%/160%/175% STVL diện rộng, giảm 5/10/15 giáp phẳng. Sau đó, cô tấn công mục tiêu của mình với cùng một lượng sát thương và ăn cắp 20 SMPT.

Shaco (3 Tiền – Băng đảng – Sát thủ) – Shaco ẩn mình vào bóng tối, không thể bị định vị trong thoáng chốc. Đòn đánh tiếp theo của hắn gây  250% / 260% / 275% SMCK và chắc chắn sẽ chí mạng nếu mục tiêu dưới 50% máu.

Taric (3 Tiền – Thần tượng – Thuật sư) – Taric hồi cho bản thân và đồng minh có lượng máu thấp nhất 200 / 300 / 600 máu. Lượng máu hồi thừa sẽ chuyển thành lá chắn trong 4 giây.

Vex (3 Tiền – Yordle – Pháp sư) – Vex tạo khiên chặn 500 / 700 / 900 sát thương trong 4 giây. Khi hết khiên, Vex gây  150 / 250 / 350 sát thương phép lên tất cả kẻ địch trong vòng 2 ô. Nếu khiên chưa bị phá hủy, nó gây thêm 150 / 250 / 350 sát thương phép. Nếu khiên bị phá hủy, kỹ năng này sẽ mạnh hơn 25% và có thể stack nhiều lần.

Zac (3 Tiền – Hóa kỹ – Đấu sĩ) – Zac duỗi dài hai tay, kéo 2 kẻ địch ở xa trong vòng 3 ô về phía mình và gây 450/600/999 sát thương phép. Trong khi cast chiêu, Zac được giảm 60%/70%/80% sát thương nhận vào.

Tướng 4 tiền (11)

Tướng 4 Tiền ĐTCL Mùa 6
Tướng 4 Tiền ĐTCL Mùa 6

Braum (4 Tiền – Băng đảng – Vệ sĩ) – Braum nện khiên tạo ra một sóng địa chấn gây 100 / 125 / 1000  sát thương phép. Kẻ địch trong vòng 2 ô bên cạnh Braum và bên cạnh mục tiêu bị trúng chiêu sẽ ăn sát thương và bị choáng trong 2.5 / 3.5 / 7 giây.

DrMundo (4 Tiền – Hóa kỹ – Đột biến – Đấu sĩ) – Mundo chơi đồ, hồi 20% máu tối đa và trở nên tăng động trong vòng 6s. Ở trong trạng thái tăng động, hắn được hồi lại 65% / 75% / 200% máu tối đa và gây 30 / 50 / 100 sát thương phép mỗi giây lên những kẻ địch xung quanh. Khi tỉnh cơn lú, Mundo tự giật điện và gây sát thương tương đương với 20% / 25% / 30% máu tối đa của bản thân lên những kẻ địch trong phạm vi 2 ô xung quanh.

Fiora (4 Tiền – Cảnh binh – Thách đấu) – Fiora trở nên không thể bị định vị và tấn công 4 điểm yếu của kẻ địch, mỗi điểm yếu gây sát thương tương đương với 200% SMCK + 75/125/400 sát thương vật lý. Fiora được hồi máu bằng 15% sát thương gây ra. Nếu mục tiêu chết, Fiora sẽ chuyển mục tiêu sang kẻ địch gần nhất.

Janna (4 Tiền – Tái chế – Thuật sư – Học giả) – Janna triệu hồi Gió Mùa, hồi 400 / 550 / 2000 máu cho tất cả đồng minh trong vòng 3 giây. Với mỗi lần hồi máu, kẻ địch lại bị hất văng ra xa và làm choáng trong 1/1/4 giây.

Jhin (4 Tiền – Máy móc – Xạ thủ) – Mỗi giây Jhin tấn công được 0.9 / 0.9 / 1.4 lần. Mỗi 1% tốc độ đánh cộng thêm được chuyển hóa thành 0.8 SMCK. Jhin chuyển đổi vũ khí của hắn thành một khẩu súng ngắm và bắn 4 phát. Mỗi phát gây STVL tương đương với 175% / 250% / 444% SMCK, giảm 33% sát thương với mỗi mục tiêu nó đi qua. Phát bắn thứ 4 chắc chắn chí mạng, gây thêm sát thương tương đương với 44% máu đã mất của mục tiêu.

Lux (4 Tiền – Học viện – Pháp sư) – Lux bắn một tia lasẻ đến kẻ địch ở xa nhất, gây 350/500/1337 sát thương phép và giảm 40%/ 40%/80% kháng phép của chúng trong 4 giây.

Orianna (4 Tiền – Máy móc – Thuật sư) – Orianna ném quả cầu tới vị trí tập trung đông kẻ đich nhất và phát ra lệnh sóng âm. Các đồng minh trong phạm vi 2 ô được nhận một lớp lá chắn chặn 175 / 375 / 750 sát thương trong 4 giây. Kẻ địch trong phạm vi sóng âm bị kéo về chính giữa, bị choáng trong 1.5 / 1.5 / 5 giây và chịu 350 / 550 / 1500 sát thương phép.

Seraphine (4 Tiền – Thần tượng – Nhà phát minh) – Seraphine phóng ra một làn sóng âm vào khu vực đông kẻ địch nhất, gây 200 / 300 / 1000 sát thương phép và làm chậm 35% / 35% / 50% tốc đánh trong 4 giây. Đồng minh trúng đòn của cô sẽ được hồi 200 / 300 / 1000 máu và nhận 30% / 50% / 100% tốc độ đánh trong 4 giây.

Sion (4 Tiền – Đế chế – Khổng lồ – Hộ vệ) – Sion vung rìu lên trong thoáng chốc sau đó dậm mạnh xuống, gây 400 / 600 / 2500 sát thương phép và làm choáng tất cả kẻ địch trúng chiêu trong vòng 1 / 1.5 / 4 giây.

Urgot (4 Tiền – Hóa kỹ – Liên xạ) – Trong vòng 5 / 7 / 15 giây tiếp theo, Urgot tấn công một đối thủ gần nhất. Mỗi đòn đánh gây sát thương vật lý tương đương với 30% SMCK * 30% tốc độ đánh.

Yone (4 Tiền – Học viện – Thách đấu) – Yone triệu hoán linh hồn của hắn để tấn công các kẻ địch ở xa. Linh hồn này là một bản sao bất tử của Yone, nó không thể bị chỉ định và sẽ hồi lại cho Yone  40% / 50% / 100% sát thương gây ra. Nếu chân thân của Yone bị giết, linh hồn của hắn cũng tan biến theo. Linh hồn sẽ tồn tại trong vòng 4 / 5 / 20 giây.

Tướng 5 tiền (8)

Tướng 5 Tiền ĐTCL Mùa 6
Tướng 4 Tiền ĐTCL Mùa 6

Akali (5 Tiền – Băng đảng – Sát thủ) – Akali lướt qua một hàng có nhiều kẻ thù nhất, gây 225 / 350 / 2000 sát thương phép và đánh dấu chúng trong vòng 7s. Khi một tướng bị đánh dấu có lượng máu rơi xuống dưới  15% / 25% / 90%, Akali sẽ lướt qua và kết liễu chúng, đồng thời gây 225 / 350 / 2000 sát thương phép cho tất cả kẻ địch mà cô đã lướt qua.

Galio (5 Tiền – Thần tượng – Vệ sĩ – Khổng lồ) – Các đòn chí mạng của Galio làm chấn động mặt đất, gây 100 / 150 / 500 sát thương phép lên các kẻ địch xung quanh mục tiêu. Galio trở nên bất tử và bay lên trời, sau đó đáp xuống khu vực tập trung đông kẻ địch nhất. Kẻ địch trong khu vực ảnh hưởng chịu 200 / 300 / 2000 sát thương phép và bị hất tung. Kẻ địch có lượng máu tối đa càng thấp (so với Galio) thì bị hất tung càng lâu.

Jayce (5 Tiền – Cảnh binh – Nhà phát minh – Chuyển dạng) – Dạng đánh gần: Jayce vung búa hai lần trước khi dậm mạnh xuống mục tiêu, gây sát thương tương đương 25/35/200% SMCK và giảm kháng phép của kẻ địch. Dạng đánh xa: Jayce tạo một cổng gia tốc, tăng tốc độ đánh cho các đồng minh trong cùng hàng và cường hóa các đòn đánh thứ 3 của Jayce.

Jinx (5 Tiền – Tái chế – Chị em – Liên xạ) – Jinx cưỡi tên lửa phóng lên trời. Sau đó, cô ta rơi xuống khu vực tập trung đông kẻ địch nhất, gây 400 / 600 / 3000 sát thương phép xung quanh khu vực tâm chấn và gây 50% sát thương cho toàn bộ kẻ địch tại các khu vực còn lại. Khu vực tâm chấn (tâm vụ nổ) sẽ bị thiêu đốt, gây 2% / 2.5% / 3% sát thương lên cả kẻ địch lẫn đồng minh (trừ Jinx).

KaiSa (5 Tiền – Đột biến – Thách đấu) -Kai’sa lướt tới ô xa nhất so với kẻ địch, sau đó bắn 14 / 18 / 40 loạt tên lửa trải đều cho tất cả kẻ thù, gây 50 / 75 / 150 sát thương phép mỗi quả. Mỗi lần tham gia giao tranh sau đó, Kai’sa sẽ bắn thêm một loạt tên lửa.

TahmKench (5 Tiền – Ngoại binh – Phàm ăn – Đấu sĩ). Tahm Kench đánh chén mục tiêu, giữ kẻ địch trong bụng 3 giây, gây 1000 / 2000 / 30000 sát thương. Trong thời gian bị nuốt, kẻ địch không dính sát thương từ các nguồn khác, còn Tahm Kench được giảm 40% sát thương nhận vào. Nếu kẻ địch chết trong khi bị nuốt, Tahm Kench có thể nhổ ra một trang bị ngẫu nhiên trên người nạn nhân hoặc số vàng bằng với tiền mua vị tướng vừa chết kia. Nếu không, hắn sẽ nhổ thẳng vào kẻ địch xa nhất và làm choáng chúng trong thoáng chốc.

Viktor (5 Tiền – Hóa kỹ – Pháp sư) – Viktor triệu hồi các tia lửa điện tử trên sân đấu. Kẻ địch chạm vào tia lửa sẽ dính 300 / 400 / 1500 sát thương phép và có tỷ lệ 25% / 33% / 100% bị phá lá chắn và giảm 40% / 50% / 70% giáp.

Yuumi (5 Tiền – Học viện – Mèo cưng – Học giả) – Yuumi và cuốn sách phóng ra 4 / 6 / 33 làn sóng năng lượng về phía kẻ địch ở xa nhất, mỗi làn sóng gây 60 / 80 / 247 sát thương phép và làm choáng kẻ địch 1s. Sau khi tung chiêu xong, Yuumi sẽ quay trở lại nhập vào người đồng minh gần nhất.

Tổng kết

Trên đây là danh sách 58 tướng trong ĐTCL mùa 6 kèm theo tộc hệ cùng với kỹ năng và cách lên đồ của chúng. Mình hi vọng qua bài viết này sẽ giúp các bạn dễ dàng làm quen với phiên bản mới. Nếu thấy bài viết có ích hãy chia sẻ nó tới bạn bè của bạn và đừng quên truy cập NETGAMIX mỗi ngày bạn nhé.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here